3 lưu ý khi chọn phương pháp mổ mắt chữa viễn thị

Bài viết được thẩm định bởi Khúc xạ Nhãn khoa Lê Sang Sang

vào ngày 29/04/2024

Mỗi phương pháp mổ mắt chữa viễn thị cần đáp ứng các điều kiện nhất định. Cùng tìm hiểu đó là điều kiện gì, lưu ý khi chọn phương pháp mổ viễn thị tốt nhất. Đồng thời là những giải đáp thắc mắc cho người viễn thị về “Cách đặt kính nội nhãn điều trị viễn thị có tốt hơn các phương pháp mổ mắt chữa viễn thị khác?”

Viễn thị là gì?

Viễn thị là một trong ba tật khúc xạ phổ biến, cùng với cận thị và loạn thị. Đặc điểm của viễn thị là khả năng nhìn rõ các vật ở xa nhưng mờ khi nhìn gần. Trong điều kiện bình thường, ánh sáng từ mọi hướng đi qua giác mạc và thể thủy tinh sẽ được điều chỉnh sao cho hội tụ đúng trên võng mạc, tạo ra hình ảnh rõ nét. Tuy nhiên, với viễn thị, điểm hội tụ của ánh sáng nằm phía sau võng mạc, dẫn đến việc hình ảnh gần trở nên mờ.

Viễn thị nhẹ thường không có triệu chứng rõ ràng vì khả năng điều tiết của mắt vẫn đủ để bù đắp. Nhưng với viễn thị trung bình và nặng, bạn sẽ nhận thấy sự ảnh hưởng rõ rệt trong các hoạt động như đọc, viết hoặc sử dụng máy tính với biểu hiện là hình ảnh vật ở gần trở nên mờ.

Viễn thị mức độ cao có thể dẫn đến các biến chứng như lác và nhược thị. Phát hiện sớm và điều trị kịp thời có thể giúp cải thiện thị lực và ngăn ngừa các vấn đề nghiêm trọng.

Viễn thị được chia thành hai loại chính: viễn thị sinh lý và viễn thị bệnh lý.

  • Viễn thị sinh lý: Thường gặp ở hầu hết trẻ em khi sinh ra và sẽ giảm dần khi trẻ lớn lên do quá trình chính thị hóa.
  • Viễn thị bệnh lý: Loại viễn thị này xảy ra do các vấn đề bất thường trong cấu trúc của mắt, như độ cong của giác mạc hoặc chiều dài nhãn cầu không đủ. Viễn thị bệnh lý có thể dẫn đến các triệu chứng như mờ mắt, đau đầu và khó chịu khi nhìn gần. Điều trị thường bao gồm kính thuốc hoặc phẫu thuật để cải thiện thị lực. 
Mắt bình thường và mắt viễn thị

Mắt bình thường và mắt viễn thị

Viễn thị có mổ được không?

Phẫu thuật là một phương pháp hiệu quả điều trị viễn thị. Mổ mắt chữa viễn thị có thể được chỉ định cho những trường hợp có độ viễn từ +1 Diop đến +10 Diop. Tuy nhiên, người bệnh cần đáp ứng một số điều kiện khác như trên 18 tuổi và độ viễn ổn định trong 1 đến 2 năm.

Để xác định chính xác liệu bạn có đủ điều kiện mổ mắt chữa viễn thị hay không, bạn nên đến các cơ sở y tế chuyên về nhãn khoa để khám mắt. Bác sĩ sẽ thực hiện thăm khám và chẩn đoán kỹ lưỡng, từ đó đưa ra tư vấn và lời khuyên phù hợp với tình trạng và sức khỏe mắt của bạn.

Phẫu thuật viễn thị thường được xem xét khi viễn thị nặng hoặc người bị viễn thị có nhu cầu bỏ kính viễn thị. Tuy nhiên, điều kiện thực hiện phẫu thuật có thể khác nhau tùy thuộc vào từng cá nhân và không phải ai cũng đủ điều kiện để thực hiện phẫu thuật.

Phương pháp phẫu thuật RELEX SMILE chữa viễn thị

Phương pháp phẫu thuật RELEX SMILE chữa viễn thị

Lưu ý khi chọn phương pháp mổ mắt chữa viễn thị

Khi quyết định lựa chọn phương pháp phẫu thuật chữa viễn thị, nhiều người bệnh viễn thị thường bị thiếu thông tin hoặc hiểu sai về các phương pháp. Do vậy, vivision chia sẻ một số lưu ý để giúp bạn đưa ra quyết định chính xác hơn và lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp với tình trạng mắt của mình.

Không phải mắt viễn thị nào cũng mổ được

Không phải tất cả các trường hợp mắt viễn thị đều có thể phẫu thuật. Để thực hiện mổ mắt chữa viễn thị, bạn cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Độ viễn: Từ +1 Diop đến +10 Diop.
  • Độ viễn ổn định: Trong 1 – 2 năm mắt không tăng độ nhiều hơn 0,5 Diop.
  • Độ tuổi: Từ 18 đến 40 tuổi.
  • Giác mạc: Phải đạt đủ độ dày để thực hiện phẫu thuật. Cấu trúc giác mạc cần phải bình thường, không có hình chóp, không có sẹo giác mạc và không quá dẹt.

Các trường hợp chống chỉ định mổ mắt chữa viễn thị:

  • Gặp các vấn đề về mắt: Mổ viễn thị chống chỉ định với các trường hợp có vấn đề mãn tính hoặc cấp tính ở mắt như viêm giác mạc, viêm kết mạc, cườm nước, viêm màng bồ đào.
  • Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú: Mổ viễn thị không nên thực hiện trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.
  • Bệnh lý toàn thân: Những người có tiền sử bệnh lý toàn thân khác cũng có thể không phù hợp mổ mắt chữa viễn thị.
Mổ mắt chữa viễn thị không nên thực hiện trong thời kỳ mang thai

Mổ mắt chữa viễn thị không nên thực hiện trong thời kỳ mang thai

Không phải cứ chọn phương pháp đắt tiền sẽ là phương pháp tốt nhất

Phương pháp mổ viễn thị tốt nhất là phương pháp phù hợp với tình trạng mắt của bạn, chứ không phải phương pháp đắt tiền nhất. Lựa chọn phương pháp mổ mắt chữa viễn thị phù hợp phụ thuộc vào nhiều yếu tố cá nhân và yêu cầu cụ thể ở từng bệnh nhân.

Phương pháp RELEX SMILE:

  • Phù hợp người từ 18 – 60 tuổi (độ tuổi mổ mắt tốt nhất là dưới 40 tuổi).
  • Độ cận tối đa -10 Diop, độ loạn tối đa 5 Diop. Độ khúc xạ ổn định trong ít nhất 6 tháng (không tăng quá 0.75 Diop).
  • Giác mạc không có sẹo, không quá mỏng, không phải giác mạc hình chóp.
  • Chống chỉ định với người có bệnh lý cấp tính, mãn tính về mắt như viêm nhiễm, chấn thương mắt, bệnh võng mạc, đục thủy tinh thể, người không đủ điều kiện phẫu thuật khúc xạ.

Phương pháp Femto LASIK: 

  • Phù hợp người bị cận thị, viễn thị, loạn thị từ 18 đến 60 tuổi (nên dưới 40 tuổi).
  • Tật khúc xạ từ -12 Diop đến +6 Diop và độ khúc xạ ổn định (độ khúc xạ không thay đổi quá 0.25 – 0.5 Diop) trong vòng 6 tháng.
  • Cấu trúc giác mạc đủ dày để thực hiện phẫu thuật và không có bệnh lý giác mạc hình chóp.
  • Chống chỉ định với những người mắc các bệnh lý như tiểu đường, bệnh lý mắt đang tiến triển, bệnh lý tự miễn, bị khô mắt nặng và không nên thực hiện phẫu thuật cho phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú.

Phương pháp Phakic ICL: 

  • Phương pháp Phakic ICL là lựa chọn dành cho những bệnh nhân không đủ điều kiện thực hiện các phương pháp Lasik khác. Phương pháp này phù hợp với bệnh nhân có độ cận cao lên tới 18 Diop, loạn thị cao tới 6 Diop hoặc viễn thị đến 10 Diop, cùng với giác mạc mỏng hoặc có hình dạng bất thường. 
  • Chống chỉ định với những người có độ sâu tiền phòng (ACD) dưới 2.8 mm hoặc góc tiền phòng đóng, lượng tế bào nội mô thấp hơn 2.000 – 2.500 tế bào/mm² (tùy thuộc vào độ tuổi), bệnh lý giác mạc như: loạn dưỡng giác mạc hoặc giác mạc hình chóp hoặc những người đã phẫu thuật giác mạc trước đó, người bị nhược thị hoặc mù một mắt, tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể và cần phẫu thuật đục thủy tinh thể, cũng như phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú.

Đặt kính nội nhãn tốt hơn do không gây bào mòn giác mạc

Kính nội nhãn cố định vào mống mắt có thể gây ra một số biến chứng nghiêm trọng, bao gồm viêm mãn tính, hội chứng viêm màng bồ đào – cườm nước – xuất huyết tiền phòng (UGH), mất tế bào nội mô và tắc nghẽn đồng tử. 

Đối với kính nội nhãn hậu phòng, biến chứng có thể bao gồm hình thành đục thủy tinh thể dưới bao trước, phân tán sắc tố và tắc nghẽn đồng tử, tương tự như kính cố định vào mống mắt. Những biến chứng do đặt kính nội nhãn điều trị viễn thị cần được theo dõi và quản lý cẩn thận để đảm bảo sức khỏe mắt và chất lượng thị lực của bệnh nhân.

Đặt kính nội nhãn cũng tồn tại rủi ro gây ra một số biến chứng nghiêm trọng

Đặt kính nội nhãn cũng tồn tại rủi ro gây ra một số biến chứng nghiêm trọng

Mỗi phương pháp mổ mắt chữa viễn thị đều có những rủi ro và yêu cầu riêng, vì vậy việc đánh giá và cân nhắc kỹ lưỡng là rất quan trọng để tránh những biến cố không mong muốn do hiểu lầm về bản chất của phương pháp. Nhắn tin cho vivision để được tư vấn thêm về các phương pháp mổ mắt chữa viễn thị và nhận sự hỗ trợ từ các chuyên gia nhé!

Lời khuyên

Mổ mắt chữa viễn thị là một phương pháp điều trị hiệu quả, nhưng mỗi cách thức phẫu thuật có ưu nhược điểm và đối tượng áp dụng riêng. Để lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp nhất với tình trạng mắt của bạn, hãy đến thăm khám với bác sĩ chuyên khoa mắt.

logo vivisionkid
Optometrist Lê Sang Sang
Khúc xạ Nhãn khoa Lê Sang Sang
Chuyên gia Kiểm soát cận thị
Xem thêm

Chuyên môn: Chuyên gia Kiểm soát Cận thị tiến triển Trẻ em

Uy tín: Khúc xạ Nhãn khoa Lê Sang Sang được đánh giá cao bởi chuyên môn y khoa vững vàng, phong cách làm việc chuyên nghiệp và tận tâm với người bệnh. Nhờ sự chẩn đoán chính xác, tư vấn nhiệt tình và phác đồ điều trị hiệu quả, optometrist đã giúp đỡ nhiều bệnh nhân vượt qua bệnh tật.

Gắn thẻ:

đặt kính nội nhãn điều trị viễn thị

mổ mắt chữa viễn thị

phương pháp mổ viễn thị tốt nhất

May
January
February
March
April
May
June
July
August
September
October
November
December
2025
1900
1901
1902
1903
1904
1905
1906
1907
1908
1909
1910
1911
1912
1913
1914
1915
1916
1917
1918
1919
1920
1921
1922
1923
1924
1925
1926
1927
1928
1929
1930
1931
1932
1933
1934
1935
1936
1937
1938
1939
1940
1941
1942
1943
1944
1945
1946
1947
1948
1949
1950
1951
1952
1953
1954
1955
1956
1957
1958
1959
1960
1961
1962
1963
1964
1965
1966
1967
1968
1969
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
2023
2024
2025
2026
2027
2028
2029
2030
2031
2032
2033
2034
2035
2036
2037
2038
2039
2040
2041
2042
2043
2044
2045
2046
2047
2048
2049
2050
MonTueWedThuFriSatSun
28
29
30
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
1
00:00
01:00
02:00
03:00
04:00
05:00
06:00
07:00
08:00
09:00
10:00
11:00
12:00
13:00
14:00
15:00
16:00
17:00
18:00
19:00
20:00
21:00
22:00
23:00
May
January
February
March
April
May
June
July
August
September
October
November
December
2025
1950
1951
1952
1953
1954
1955
1956
1957
1958
1959
1960
1961
1962
1963
1964
1965
1966
1967
1968
1969
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
2023
2024
2025
2026
2027
2028
2029
2030
2031
2032
2033
2034
2035
2036
2037
2038
2039
2040
2041
2042
2043
2044
2045
2046
2047
2048
2049
2050
SunMonTueWedThuFriSat
27
28
29
30
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
00:00
00:15
00:30
00:45
01:00
01:15
01:30
01:45
02:00
02:15
02:30
02:45
03:00
03:15
03:30
03:45
04:00
04:15
04:30
04:45
05:00
05:15
05:30
05:45
06:00
06:15
06:30
06:45
07:00
07:15
07:30
07:45
08:00
08:15
08:30
08:45
09:00
09:15
09:30
09:45
10:00
10:15
10:30
10:45
11:00
11:15
11:30
11:45
12:00
12:15
12:30
12:45
13:00
13:15
13:30
13:45
14:00
14:15
14:30
14:45
15:00
15:15
15:30
15:45
16:00
16:15
16:30
16:45
17:00
17:15
17:30
17:45
18:00
18:15
18:30
18:45
19:00
19:15
19:30
19:45
20:00
20:15
20:30
20:45
21:00
21:15
21:30
21:45
22:00
22:15
22:30
22:45
23:00
23:15
23:30
23:45