Tác dụng của atropin liệt điều tiết trong khám khúc xạ trẻ

Bài viết được thẩm định bởi Khúc xạ Nhãn khoa Lê Khánh Hòa

vào ngày 31/07/2024

Thuốc atropin đóng vai trò quan trọng trong kiểm tra khúc xạ, giúp làm giãn đồng tử để bác sĩ có thể đánh giá chính xác tình trạng mắt. Tìm hiểu cơ chế hoạt động atropin và những lưu ý khi tra liệt điều tiết trong bài viết dưới đây.

Tìm hiểu về Atropin

Atropin là một hoạt chất quan trọng trong nhãn khoa với khả năng điều chỉnh nhiều vấn đề về mắt. Để hiểu rõ hơn về vai trò và ứng dụng của atropin, trước tiên chúng ta cần nắm được tính năng “tra liệt điều tiết” của atropin và các nồng độ khác nhau của thuốc này.

Atropin liệt điều tiết là gì?

Atropin là một hoạt chất thuộc nhóm đối kháng cholinergic, có khả năng ức chế hoạt động của hệ dẫn truyền thần kinh cholinergic. Các nghiên cứu hiện nay cho thấy, thuốc tra mắt atropin với nồng độ thấp (< 1%) có tác dụng hiệu quả trong việc làm liệt điều tiết ở trẻ em, làm tê liệt cơ mi từ đó giúp ngăn chặn sự điều tiết của mắt.

Nồng độ atropin thường gặp

Atropin là một loại thuốc quan trọng trong lĩnh vực nhãn khoa, với nhiều tác dụng khác nhau tùy thuộc vào nồng độ của nó. Dưới đây là các loại atropin thường gặp và tác dụng cụ thể của từng loại:

  • Atropin 1%: Loại atropin này thường được sử dụng để giãn đồng tử trong khám mắt, liệt điều tiết, làm chậm sự tiến triển của cận thị ở trẻ em, giảm cảm giác đau do viêm mắt và điều trị một số bệnh lý như viêm mống mắt và viêm màng bồ đào. 
  • Atropin 0,5%: Đây là nồng độ atropin phổ biến trong việc kiểm tra tật khúc xạ. Khi sử dụng với nồng độ này, atropin giúp làm liệt điều tiết, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đánh giá chính xác tình trạng thị lực.
  • Atropin 0,01%-0,025%- 0,05%: Những nồng độ thấp này chủ yếu được sử dụng để kiểm soát và hạn chế sự tiến triển của cận thị, đặc biệt ở trẻ em. 
Tác dụng của atropin có thể khác nhau tùy thuộc vào nồng độ sử dụng

Tác dụng của atropin có thể khác nhau tùy thuộc vào nồng độ sử dụng

Cơ chế hoạt động của atropin liệt điều tiết

Atropin là một thuốc quan trọng trong nhãn khoa với khả năng làm giãn đồng tử và liệt cơ điều tiết của mắt. Để hiểu rõ hơn về cách thuốc này hoạt động, chúng ta cần biết cơ chế tác động của atropin lên hệ thần kinh và các hiệu ứng cụ thể trên mắt. Dưới đây là cách atropin ảnh hưởng đến hệ thần kinh và mắt, cùng với sự thay đổi mà nó mang lại trong việc kiểm tra và chẩn đoán thị lực.

Tác động lên hệ thần kinh

Atropin hoạt động bằng cách ức chế acetylcholine, một chất dẫn truyền thần kinh quan trọng trong hệ thần kinh đối giao cảm. Sự ức chế này ngăn cản acetylcholine tương tác với các thụ thể trên cơ thể mi, làm giảm sự kích thích và hoạt động của cơ bắp này.

Khi acetylcholine bị ức chế, đồng tử của mắt sẽ giãn ra do cơ thể mi không còn hoạt động bình thường. Đồng thời cũng dẫn đến liệt cơ điều tiết của mắt, ngăn chặn khả năng thay đổi tiêu cự của mắt, từ đó giúp bác sĩ dễ dàng kiểm tra và chẩn đoán các vấn đề về thị lực.

Hiệu ứng trên mắt

Atropin gây ra sự giãn nở đồng tử của mắt, làm cho đồng tử mở rộng hơn so với trạng thái bình thường. Hiện tượng này giúp bác sĩ có cái nhìn rõ hơn vào đáy mắt và các cấu trúc bên trong, đồng thời hỗ trợ việc chẩn đoán các vấn đề về mắt.

Atropin làm giảm khả năng điều tiết của mắt, tức là làm tê liệt cơ thể mi, từ đó ngăn chặn việc điều chỉnh tiêu cự. Điều này rất quan trọng trong việc đo khúc xạ, vì khi mắt không còn điều tiết, việc đo lường mức độ khúc xạ sẽ chính xác hơn, giúp xác định chính xác độ kính cần thiết để điều chỉnh thị lực của trẻ. Khi mắt vẫn còn điều tiết, việc đo khúc xạ có thể không chính xác hoàn toàn.

Tầm quan trọng của atropin trong khám khúc xạ trẻ nhỏ

Atropin đóng vai trò quan trọng trong việc đo chính xác độ khúc xạ của mắt trẻ nhỏ bằng cách giảm thiểu sự can thiệp của cơ điều tiết. Khi atropin làm tê liệt cơ thể mi, mắt không còn khả năng tự điều chỉnh tiêu cự, giúp bác sĩ đo khúc xạ một cách chính xác hơn và xác định chính xác độ kính cần thiết cho trẻ.

Atropin giúp phát hiện các tật khúc xạ như cận thị, viễn thị và loạn thị với độ chính xác cao hơn. Khi cơ thể mi không còn hoạt động, bác sĩ có thể đánh giá đúng mức độ và loại tật khúc xạ mà trẻ mắc phải, từ đó đưa ra phương pháp điều trị và chỉnh kính phù hợp để cải thiện thị lực cho trẻ.

Atropin đóng vai trò quan trọng trong việc đo độ khúc xạ của mắt

Atropin đóng vai trò quan trọng trong việc đo độ khúc xạ của mắt

Quy trình tra atropin

Trước khi tiến hành sử dụng atropin, cần phải cung cấp đầy đủ thông tin và nhận sự đồng ý từ phụ huynh. Bác sĩ hoặc nhân viên y tế sẽ giải thích chi tiết về cơ chế và tác dụng của thuốc khi nhỏ vào mắt trẻ. Việc này giúp phụ huynh hiểu rõ về quá trình điều trị, giảm lo lắng.

Để sử dụng atropin, thuốc sẽ được nhỏ vào mắt trẻ theo chỉ định. Đối với việc dùng atropin để liệt điều tiết nhằm đo tật khúc xạ, thường sử dụng nồng độ 0,5%. Thuốc cần được nhỏ vào mắt 1 lần/ ngày, kéo dài trong khoảng 3-5 ngày tùy theo chỉ định. 

Sau khi hoàn tất quá trình nhỏ thuốc, bác sĩ sẽ tiến hành đo khúc xạ bằng các thiết bị chuyên dụng. Điều này giúp xác định chính xác mức độ khúc xạ của mắt và đánh giá các tật khúc xạ như cận thị, viễn thị hay loạn thị, từ đó đưa ra các phương pháp điều trị và chỉnh kính phù hợp.

Tác dụng phụ và lưu ý khi dùng atropin

Tác dụng phụ có thể gặp

Khi sử dụng atropin, một số tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, cần ngừng thuốc ngay lập tức và thăm khám bác sĩ để được tư vấn và xử lý kịp thời:

  • Kích ứng mắt: Sử dụng atropin có thể gây ra cảm giác khó chịu hoặc kích ứng ở mắt, bao gồm đỏ mắt, ngứa hoặc rát.
  • Khô miệng và da khô: Một số người có thể trải qua hiện tượng khô miệng và da khô do tác động toàn thân của thuốc.
  • Đau đầu và chóng mặt: Atropin có thể gây ra đau đầu và chóng mặt, những triệu chứng này có thể làm giảm sự thoải mái và ảnh hưởng đến hoạt động hàng ngày.
  • Nhìn mờ ở gần: Do thuốc làm liệt cơ mi, khả năng điều tiết của mắt bị giảm, khiến việc nhìn rõ các vật ở khoảng cách gần trở nên khó khăn.
  • Chói loá, nhạy cảm ánh sáng: Atropin làm giãn đồng tử, dẫn đến việc nhiều ánh sáng hơn vào mắt, có thể cảm thấy khó chịu trong điều kiện ánh sáng mạnh hoặc khi di chuyển từ nơi tối sang nơi sáng.

Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào trong số này, hãy ngừng sử dụng atropin và liên hệ với bác sĩ để được đánh giá và điều chỉnh điều trị nếu cần thiết.

Hãy ngừng thuốc atropin ngay khi có bất kỳ tác dụng phụ nào

Hãy ngừng thuốc atropin ngay khi có bất kỳ tác dụng phụ nào

Lưu ý khi sử dụng

Việc sử dụng atropin cần phải tuân theo đúng liều lượng được chỉ định, vì tác dụng của thuốc có thể khác nhau tùy thuộc vào nồng độ. Các nồng độ khác nhau của atropin có ảnh hưởng khác nhau đến mắt, vì vậy việc tuân thủ đúng chỉ định về liều lượng là rất quan trọng để đạt được hiệu quả điều trị mà không gây ra tác dụng phụ.

Sau khi nhỏ thuốc vào mắt, cần theo dõi kỹ phản ứng của trẻ để đảm bảo rằng thuốc không gây ra các triệu chứng bất thường hoặc tác dụng phụ. Quan sát các dấu hiệu như kích ứng mắt, cảm giác không thoải mái, hoặc bất kỳ thay đổi nào trong tình trạng của trẻ giúp phát hiện sớm vấn đề và có thể can thiệp kịp thời nếu cần thiết.

Hãy đến vivision để cùng chúng tôi bảo vệ đôi mắt của các bé khỏi các tật khúc xạ. Chúng tôi cam kết mang đến giải pháp điều trị hiệu quả, giúp các bé có tầm nhìn rõ ràng và tương lai tươi sáng hơn. 

Lời khuyên

Sử dụng atropin trong khám khúc xạ cho trẻ nhỏ là vô cùng cần thiết và quan trọng để đo chính xác các tật khúc xạ. Tuy nhiên, hiệu quả của atropin phụ thuộc vào nồng độ của thuốc được sử dụng. Do đó, việc thăm khám và tư vấn bởi các bác sĩ có kinh nghiệm là rất quan trọng. Các bác sĩ sẽ giải thích chi tiết về cơ chế và tác dụng của atropin, đồng thời đưa ra chỉ định chính xác để điều trị các vấn đề khúc xạ của trẻ.

logo vivisionkid
Khúc xạ Nhãn khoa Lê Khánh Hòa
Khúc xạ Nhãn khoa Lê Khánh Hòa
Chuyên gia Kiểm soát cận thị
Xem thêm

Chuyên môn: Chuyên gia Kiểm soát Cận thị tiến triển và Khúc xạ Nhãn nhi

Uy tín: Bằng khả năng giao tiếp và kết nối, chuyên gia Hòa ấn tượng với mọi người và bệnh nhân nhí bằng sự kiên trì, nhẹ nhàng đem lại một nguồn năng lượng tích cực.

Gắn thẻ:

atropin

tra liệt điều tiết

June
January
February
March
April
May
June
July
August
September
October
November
December
2025
1900
1901
1902
1903
1904
1905
1906
1907
1908
1909
1910
1911
1912
1913
1914
1915
1916
1917
1918
1919
1920
1921
1922
1923
1924
1925
1926
1927
1928
1929
1930
1931
1932
1933
1934
1935
1936
1937
1938
1939
1940
1941
1942
1943
1944
1945
1946
1947
1948
1949
1950
1951
1952
1953
1954
1955
1956
1957
1958
1959
1960
1961
1962
1963
1964
1965
1966
1967
1968
1969
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
2023
2024
2025
2026
2027
2028
2029
2030
2031
2032
2033
2034
2035
2036
2037
2038
2039
2040
2041
2042
2043
2044
2045
2046
2047
2048
2049
2050
MonTueWedThuFriSatSun
26
27
28
29
30
31
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
1
2
3
4
5
6
00:00
01:00
02:00
03:00
04:00
05:00
06:00
07:00
08:00
09:00
10:00
11:00
12:00
13:00
14:00
15:00
16:00
17:00
18:00
19:00
20:00
21:00
22:00
23:00
June
January
February
March
April
May
June
July
August
September
October
November
December
2025
1950
1951
1952
1953
1954
1955
1956
1957
1958
1959
1960
1961
1962
1963
1964
1965
1966
1967
1968
1969
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
2023
2024
2025
2026
2027
2028
2029
2030
2031
2032
2033
2034
2035
2036
2037
2038
2039
2040
2041
2042
2043
2044
2045
2046
2047
2048
2049
2050
SunMonTueWedThuFriSat
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
1
2
3
4
5
00:00
00:15
00:30
00:45
01:00
01:15
01:30
01:45
02:00
02:15
02:30
02:45
03:00
03:15
03:30
03:45
04:00
04:15
04:30
04:45
05:00
05:15
05:30
05:45
06:00
06:15
06:30
06:45
07:00
07:15
07:30
07:45
08:00
08:15
08:30
08:45
09:00
09:15
09:30
09:45
10:00
10:15
10:30
10:45
11:00
11:15
11:30
11:45
12:00
12:15
12:30
12:45
13:00
13:15
13:30
13:45
14:00
14:15
14:30
14:45
15:00
15:15
15:30
15:45
16:00
16:15
16:30
16:45
17:00
17:15
17:30
17:45
18:00
18:15
18:30
18:45
19:00
19:15
19:30
19:45
20:00
20:15
20:30
20:45
21:00
21:15
21:30
21:45
22:00
22:15
22:30
22:45
23:00
23:15
23:30
23:45